27/08/2025 14:08:27 | 28 lượt xem
Trong số những tên đẹp cho bé gái, tên Loan được nhiều bậc phụ huynh yêu thích nhờ mang đến cảm giác nhẹ nhàng, duyên dáng và sang trọng. Vậy ý nghĩa tên Loan là gì? Hãy cùng chuyên mục tin tức tìm hiểu chi tiết trong bài viết này.
Tên Loan vốn được lấy cảm hứng từ hình tượng chim loan trong truyền thuyết – loài chim quý tượng trưng cho sự may mắn, cao quý và vinh hiển. Trong văn hóa Á Đông, chim loan thường đi đôi với chim phượng, thể hiện cho sự gắn kết bền chặt, hòa hợp và phúc lộc dồi dào.
Khi đặt tên con là Loan, cha mẹ gửi gắm mong muốn con lớn lên sẽ có cuộc sống hạnh phúc, gặp nhiều may mắn, thanh tao và mang đến niềm vui cho những người xung quanh.
Các tầng ý nghĩa của tên Loan:
Trong phong thủy, cái tên Loan thuộc hành Mộc – gắn liền với sự sinh sôi, phát triển và may mắn. Những người tên Loan thường có tính cách hiền hòa, giàu tình cảm, nhưng cũng rất bản lĩnh và quyết đoán khi cần thiết. Họ dễ được quý nhân phù trợ, gặp nhiều may mắn trong sự nghiệp và tình duyên. Tương tự, ý nghĩa tên Bảo Hân cũng thể hiện niềm vui, sự hạnh phúc và những điều tốt đẹp, cho thấy mong ước của cha mẹ về một cuộc sống viên mãn, tràn ngập yêu thương dành cho con.
Để cái tên Loan thêm phần ý nghĩa, cha mẹ thường kết hợp với những tên đệm mang sắc thái khác nhau. Dưới đây là một số gợi ý:
Bên cạnh đó, nhiều bậc cha mẹ cũng quan tâm đến ý nghĩa tên Bảo Hân – một cái tên mang lại cảm giác dịu dàng, trong sáng và đầy may mắn cho con gái.
Xem thêm: Ý nghĩa tên An Chi theo Thần số học và phong thủy
Xem thêm: Ý nghĩa tên Ngọc Linh mang vẻ đẹp thanh thoát và cao quý
Tên Loan không chỉ mang vẻ đẹp nhẹ nhàng, thanh cao mà còn hàm chứa nhiều ý nghĩa may mắn, phúc lộc và hạnh phúc bền lâu. Khi kết hợp với các tên đệm như Ngọc Loan, Kim Loan, Hồng Loan, Quỳnh Loan…, cái tên càng trở nên ý nghĩa và trọn vẹn hơn. Đồng thời, ý nghĩa tên Quang Minh cũng gợi lên sự sáng sủa, trí tuệ và phẩm chất cao quý, mang đến nhiều may mắn và thành công cho người sở hữu.
- Ngày 28-08-2025 dương lịch với tuổi của bạn sinh năm 1981
Tuổi Tân Dậu thuộc Thạch Lựu Mộc. Căn Tân Kim đồng hành Chi Dậu Kim.
Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh.
Kỵ: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Ngày dễ có sự trách oán, phiền muộn, hiểu lầm, thị phi. Không nên dính líu đến chuyện của người khác gặp tai ương. Nếu không có gì quan trọng thì chỉ nên làm việc bình thường hoặc ngồi yên. Nếu có tiệc tùng đình đám hoặc có sự gặp mặt giao thiệp cũng không có lợi gì chỉ nghe những chuyện không tốt. Dễ hao tài.
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | CN |
28
4
![]() |
29
5
![]() |
30
6
|
31
7
![]() |
1
8
|
2
9
![]() |
3
10
![]() |
4
11
![]() |
5
12
|
6
13
![]() |
7
14
|
8
15
![]() |
9
16
![]() |
10
17
![]() |
11
18
|
12
19
![]() |
13
20
|
14
21
![]() |
15
22
![]() |
16
23
![]() |
17
24
|
18
25
![]() |
19
26
|
20
27
![]() |
21
28
![]() |
22
29
![]() |
23
1/7
![]() |
24
2
![]() |
25
3
|
26
4
![]() |
27
5
|
28
6
![]() |
29
7
![]() |
30
8
![]() |
31
9
|